DANH MỤC SẢN PHẨM

Tìm Hiểu Về Tiêu Chuẩn Quốc Gia

TCVN 8600:2010

ISO 5746:2004

KÌM VÀ KÌM CẮT – KÌM THÔNG DỤNG VÀ KÌM ĐIỆN – KÍCH THƯỚC VÀ CÁC GIÁ TRỊ THỬ NGHIỆM

Pliers and nippers – Engineer’s and “Lineman’s” pliers – Dimensions and test values.

Giới Thiệu Chung

Tiêu chuẩn TCVN 8600:2010 tương đương với ISO 5746:2004.

TCVN 8600:2010 là tiêu chuẩn được Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN/TC 29 Dụng cụ cầm tay biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Phạm Vi Áp Dụng

Đối với tiêu chuẩn này sẽ đưa ra những chuẩn mực về kích thước của những loại kìm khác nhau, một số cần phải kể là kìm gia dụng, kìm điện và các loại kiềm khác. Nhà xác định tiêu chuẩn sẽ kiểm định chức năng và yêu cầu cần thiết dựa theo TCVN 8278 (ISO 5744). Các yêu cầu chung được đề cập trong TCVN 8277 (ISO 5743).

Tài Liệu Viện Dẫn

Đối với những tiêu chuẩn mới, các tài liệu viện dẫn sau này nên cần cập nhật và áp dụng. Đôi với những tài liệu viện dẫn có ghi rõ năm công bố thì áp dụng với phiên bản tương thích, phù hợp với năm đó. Đối với các tài liệu không có năm công bố thì áp dụng những phiên bản đã được tinh chỉnh, bố sung mới nhất.

TCVN 8277:2009 (ISO 5743), Kìm và kìm cắt – Yêu cầu kỹ thuật chung.

TCVN 8278:2009 (ISO 5744:2004), Kìm và kìm cắt – Phương pháp thử.

Kích Thước Và Các Giá Trị Thử Nghiệm

Kìm Thông Dụng

Hình 1 và Bảng 1 mô tả các thông số kích thước của kìm vạn năng. Kìm vạn năng có thể có hoặc không có dao cắt tại vị trí khớp nối, theo quyết định của nhà sản xuất.

Kìm vạn năng phải tuân thủ quy trình thử nghiệm theo TCVN 8278 (ISO 5744).

Trong đó, quy trình thử nghiệm nên tuân theo công thức đề cập trong TCVN 8278 (ISO 5744). Trong trường hợp khi thử tải, mà độ biển dạng dư s vượt quá mức cho phép trong bảng 2, thì nên tinh chỉnh tuân theo công thức đề cập bên trên.

Đối với lực cắt F1 và đường kính d của dây thép thử không được vượt quá mức cho phép được đề cập trong Bảng 2.

Lưu ý, khi kìm có tỷ số cánh tay đòn khác với các giá trị cho trong Bảng 2, nhà sản xuất cần xem xét về tính phù hợp bằng công thức đề cập trong TCVN 8278 (ISO 5744), điều 5.3.2.

Kích thước trên được quy về đơn vị milimet.

tiêu chuẩn việt nam

Kích Thước Và Các Giá Trị Thử Nghiệm.

(Nguồn: https://luatvietnam.vn/cong-nghiep/tieu-chuan-tcvn-8600-2010-kich-thuoc-gia-tri-cua-kim-dien-kim-thong-dung-163388-d3.html)

a Đầu kìm có thể được làm vát tới điểm trên chiều dài l3.

b Được đo khi kìm ở vị trí đóng.

c F = Tải trọng tác dụng trong thử tải hoặc lực tác dụng F1 trong thử cắt.

Bảng 1 – Kìm thông dụng, các kích thước chính

Kích thước tính bằng milimét

ll3
w3max
w4max
t1maxgmax
140 ± 830 ± 423
5,610
0,3




160 ± 932 ± 525
6,3
11,2
0,4



180 ± 1036 ± 628
7,1
12,5
0,4



200 ± 1140 ± 832814
0,5





220 ± 1245 ± 1035916
0,5





250 ± 1445 ± 12401020
0,6





(Nguồn: https://luatvietnam.vn/cong-nghiep/tieu-chuan-tcvn-8600-2010-kich-thuoc-gia-tri-cua-kim-dien-kim-thong-dung-163388-d3.html)

Bảng 2 – Kìm thông dụng, tải trọng và lực tác động, các giá trị thử nghiệm


Chiều dài danh nghĩa  
Thử cắt
Thử xoắnb
Thử tải trọng


Đường kính dây thử có độ cứng trung bình
Lực cắt lớn nhất
Momen xoắn
Góc xoắn lớn nhất
Tải trọng
Độ biến dạng dư lớn nhất

lmm
l1mm
l2mm
damm
1407014
1,658015
15o10001
1608016
1,658015
15o11201
1809018
1,658015
15o12601
20010020
1,658020
20o14001
22011022
1,658020
20o14001
25012525
1,658020
20o14001

a Dữ liệu đối với dây thép thử có độ cứng trung bình được cho trong TCVN 8278 (ISO 5744).b Phải thực hiện phép thử phù hợp với phép thử xoắn cho kìm mỏ phẳng được cho trong TCVN 8278 (ISO 5744).c s = w1 – w2 [xem TCVN 8278 (ISO 5744)].







(Nguồn: https://luatvietnam.vn/cong-nghiep/tieu-chuan-tcvn-8600-2010-kich-thuoc-gia-tri-cua-kim-dien-kim-thong-dung-163388-d3.html)

Kìm Điện

Mô tả về thông số kích thước chính của kìm điện được đề cập ở Hình 2 và Bảng 3.

Theo cập nhật của nhà sản xuất, kìm được được chế tạo có thể gồm dao cắt tại khớp nối hoặc không có.

Quy trình thử nghiệm kìm điện phải dựa trên TCVN 8278 (ISO 5744).

Trong đó, quy trình thử nghiệm nên tuân theo công thức đề cập trong TCVN 8278 (ISO 5744). Trong trường hợp khi thử tải, mà độ biển dạng dư s vượt quá mức cho phép trong bảng 4, thì nên tinh chỉnh tuân theo công thức đề cập trong điều 4.2, TCVN 8278 (ISO 5744).

Đối với lực cắt F1 và đường kính d của dây thép thử không được vượt quá mức cho phép được đề cập trong Bảng 4.

Lưu ý, khi kìm có tỷ số cánh tay đòn khác với các giá trị cho trong Bảng 4, nhà sản xuất cần xem xét về tính phù hợp bằng công thức đề cập trong TCVN 8278 (ISO 5744), điều 5.3.2.

Kích thước trên được quy về đơn vị milimet.

tiêu chuẩn việt nam

Hình 2 – Kìm điện.

a Đầu kìm có thể được làm vát tới điểm trên chiều dài l3.

b Được đo khi kìm ở vị trí đóng.

c F = Tải trọng tác dụng trong thử tải trọng hoặc lực tác dụng F1 trong thử cắt.

Bảng 3 – Kìm điện, các kích thước chính

Kích thước tính bằng milimét

ll3
w3maxw4
165 ± 1432 ± 7279171,1
190 ± 1433 ± 7309171,1
215 ± 1438 ± 83810201,3
250 ± 1440 ± 83810201,3

(Nguồn: https://luatvietnam.vn/cong-nghiep/tieu-chuan-tcvn-8600-2010-kich-thuoc-gia-tri-cua-kim-dien-kim-thong-dung-163388-d3.html)

Bảng 4 – Kìm điện, tải trọng và lực tác dụng, các giá trị thử nghiệm


Chiều dài danh nghĩa  
Thử cắt
Thử xoắn b
Thử tải trọng


Đường kính dây thép thử có độ cứng trung bình
Lực cắt lớn nhất
Momen xoắn
Góc xoắn lớn nhất
Tải trọng
Độ biến dạng dư lớn nhất

lmm
l1mm
l2mm
damm
1659016
1,658015
15o11201
19010018
1,658015
15o12601
21512020
1,658020
15o14001
25014022
1,658020
15o14001

a Dữ liệu đối với dây thử có độ cứng trung bình được cho trong TCVN 8278 (ISO 5744).b Quy trình thử nghiệm phải tương thích với phép thử xoắn cho kìm mỏ phẳng được cho trong TCVN 8278 (ISO 5744).c s = w1 – w2 [xem TCVN 8278 (ISO 5744)]







(Nguồn: https://luatvietnam.vn/cong-nghiep/tieu-chuan-tcvn-8600-2010-kich-thuoc-gia-tri-cua-kim-dien-kim-thong-dung-163388-d3.html)

Ký Hiệu

VÍ DỤ 1: Kìm thông dụng số 303 theo TCVN 8598 (ISO 5742), có chiều dài danh nghĩa / bằng 160 mm được ký hiệu như sau:

Kìm thông dụng 303 – TCVN 8600 (ISO 5746) – 160.

VÍ DỤ 2: Kìm điện số 304 theo TCVN 8598:2010 (ISO 5742), có chiều dài danh nghĩa / bằng 190 mm được ký hiệu như sau:

Kìm điện 304 – TCVN 8600 (ISO 5746) – 190.

Ghi Nhãn

Việc ghi nhãn phải dựa trên TCVN 8277 (ISO 5743).

Xem thêm: Kìm điện và những thông tin hữu ích
Thẻ:Tin Tức

Xem thêm bài viết