Ngành logistics và quản lý chuỗi cung ứng đang là một ngành có sức hút đối với các bạn thí sinh và các phụ huynh trên cả nước. Vậy nhu cầu về ngành này trên thị trường đang thế nào và điểm chuẩn của các trường đại học trên cả nước ra sao? Cùng Halana tìm hiểu ngay nhé!

Ngành Logistics & Supply chain

Sơ lược về ngành logistics và quản lý chuỗi cung ứng

Ngành logistics và quản lý chuỗi cung ứng là gì?

Ngành logistics và quản lý chuỗi cung ứng là một lĩnh vực hoạt động theo dây chuyền, kết nối các hoạt động tham gia vào việc sản xuất và cung ứng hàng hóa dịch vụ với nhau (lưu trữ hàng hóa, vận chuyển nguyên vật liệu, xử lý hàng tồn kho, sản xuất hàng hóa,..).

Nhu cầu nguồn nhân lực ngành logistics và quản lý chuỗi cung ứng

Việt Nam là một quốc gia có mạng lưới giao dịch xuất nhập khẩu lớn mạnh, có nhiều đối tác quốc tế và nhà máy của các doanh nghiệp, tập đoàn công nghệ sản xuất trên thế giới. Xét theo góc độ thị trường thì ngành Quản lý chuỗi cung ứng và logistics chính là mắt xích vô cùng quan trọng trong chuỗi quá trình sản xuất – phân phối – lưu thông hàng hóa.

Đặc biệt, với sự bùng nổ của công nghệ cũng như những loại hình sản xuất -phân phối – lưu thông hàng hóa đã khiến cho ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng trong những năm gần đây luôn rơi vào tình trạng “khát” nhân lực, đặc biệt là nguồn nhân lực có chuyên môn, chất lượng cao.

Theo Forbes Vietnam, năm 2030, Việt Nam có nhu cầu nhân lực của ngành Logistics lên đến 2.2 triệu người lao động với hơn 30000 doanh nghiệp, tập đoàn Logistics đang hoạt động trên cả nước. Tuy nhiên, số lượng nhân sự thực tế của ngành hiện nay chỉ đáp ứng được 40% và trong số đó chỉ có 10% nhân lực được đào tạo bài bản.

Ngành logistics và quản lý chuỗi cung ứng

Ngoài nhu cầu về nguồn nhân lực, ngành Logistics và quản lý chuỗi cung ứng còn có những lý do để thu hút các giới trẻ theo học là:

  1. Lĩnh vực có nghề nghiệp đa dạng: Cử nhân ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng có nhiều cơ hội việc làm ở những doanh nghiệp cho mọi lĩnh vực kinh doanh, ví dụ: các cơ quan Nhà nước về thuế, hải quan, công ty vận tải đa phương thức, các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ logistics, các hãng hàng không, những công ty xuất nhập khẩu hoặc những tập đoàn đa quốc gia như Samsung, DHL, Bosch, Unilever Vietnam…
  2. Mức lương không giới hạn: Mức lương khởi điểm dành cho cử nhân Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng dao động từ khoảng 10 đến 15 triệu đồng/tháng và được tăng theo năng lực và kinh nghiệm hoặc những kỹ năng khác của mỗi nhân sự.
  3. Cơ hội làm việc ở nhiều quốc gia: các nhân sự ngành Quản lý chuỗi cung ứng và Logistics được chào đón ở hầu hết các nước trên thế giới. Sau khi tốt nghiệp, có thể làm việc tại các doanh nghiệp trong nước, nước ngoài hoặc các công ty đa quốc gia chỉ cần bạn tốt về ngoại ngữ và đáp ứng yêu cầu công việc riêng của từng công ty..
  4. Công việc thực tập dễ dàng: hiện tại, ngành này có khoảng 1.500 doanh nghiệp đang hoạt động vì vậy, các bạn sinh viên không cần phải lo lắng khi tìm kiếm một nơi thực tập phù hợp. Hiện ngành Logistics ngày càng phát triển nhanh và bạn có thể dễ dàng tìm kiếm nơi thực tập thông qua các trang việc làm như Logistics4vn, Ybox, TopCV hay Internship.edu.vn.

Xem thêm: 5 loại hình dịch vụ cho thuê kho bãi phổ biến tại Việt Nam

Điểm chuẩn ngành logistics và quản lý chuỗi cung ứng của các trường trên cả nước năm 2022 

Dưới đây là bảng điểm chuẩn tương ứng với từng mã ngành logistics và quản lý chuỗi cung ứng của các trường đại học:

STT Tên ngành học Mã ngành Điểm chuẩn  Khối xét tuyển Trường đào tạo
1 Hải quan & Logistics 7340201C06 36,22 A01,D01,D07 Học viện Tài chính
2 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 7510605 32,78 A00,D01,D90,D96 Đại học Thủ Đô Hà Nội
3 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng  7510605NT 24.5 A01; D01; D90 Đại học Sư phạm Kỹ thuật TPHCM
4 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng 7510605 28,2 A00; A01; D01; D07 Đại học Kinh tế Quốc dân
5 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 7510605 27,7 A00,A01,D01,D07 Đại học Kinh tế TP HCM
6 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng TM06 27 A00; A01; D01; D07 Đại học Thương Mại
7 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 75106052 29 A00; A01; D01 Đại học Giao thông Vận tải TPHCM
8 Quản trị Logistics và vận tải đa phương thức 75106051 28.5 A00; A01; D01 Đại học Giao thông Vận tải TPHCM
9 Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp; Logistics và Quản lý chuỗi Cung Ứng 128 61.27 A00; A01 Đại học Bách khoa – Đại học Quốc gia TPHCM
10 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 7510605 25.4 A00,A01,D01,D07 Đại học Mở TP HCM
11 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng 7510605 26,25 A00; A01; D01; D07 Đại học Giao thông Vận tải ( Cơ sở Phía Bắc )
12 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng 7840104D407 25.1 A00; A01; C01; D01 Đại học Giao thông Vận tải ( Cơ sở Phía Nam)
13 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng 7510605 25.75 A00; A01; D01 Đại học Công nghiệp Hà Nội
14 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng 7510605 25 A00,A01,D01 Đại học Quốc tế – Đại học Quốc gia TP HCM
15 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng 7510605 25,25 A00; A01; D01; D03 Đại học Thăng Long
16 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng 7510605 26.75 A00,A01,C00,D01 Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội
17 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng TLA 407 25.6 A00;A01; D01; D07 Đại học Thủy Lợi ( Cơ sở 1 )
18 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng 7510605 19 A00,A01,C00,D01 Đại học Kinh tế Tài chính TP HCM
18 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng 7510605 24.1 A00; C01; C02; D01 Đại học Kỹ thuật Công nghệ Cần Thơ
20 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng 7510605 24.25 A00; A01; D01; D07 Đại Học Điện lực
21 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng HVN 21 21 A00,A01,B00,D01 Học viện Nông nghiệp Việt Nam
22 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng 7510605 17 A00,A01,C01,D01 Đại học Công nghệ TP HCM
23 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng 7510605 21.5 A00; A01; D01; C15 Đại học Kinh tế – Đại học Huế
24 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng 7510605 16 A00,A01,C01,D01 Đại học Văn Lang
25 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng 7510605 22 A00,A01,C04,D01 Đại học Văn Hiến
26 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng 7510605 19 A00,A01,D01,D90 Đại học Thủ Dầu Một
27 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng 7510605 17 A00,A01,C00,D01 Đại học Quốc tế Sài Gòn
28 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng 7510605 16 A00; A01; D01; D03; D09 Đại học Hoa Sen
29 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng 7510605 16 A00,A01,C01,D01 Đại học Kinh tế & Quản trị Kinh doanh – Đại học Thái Nguyên
30 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng 7510605 21 A00,A01,D01,D07 Đại học Nam Cần Thơ
31 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng 7510605 15 A00,A01,D01,D96 Đại học Hòa Bình
32 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng 7510605 18 A00; C00; C04; D01 Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu
33 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng 7510605 15.5 A00; A01; D01; C00 Đại học Công nghệ và Quản lý Hữu nghị
34 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng 7510605 15 A00,A01,C15,D01 Đại học Đông Á
35 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng 7510605 15 A00,A01,C00,D01 Đại học Gia Định
36 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng 7510605 15 A00,A01,D01,D07 Đại học Nguyễn Tất Thành
37 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng 7510605 15 A00; A01; D01; D90 Đại học Quốc tế Hồng Bàng
38 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng 7510605 15 A00,A01,C01,D01 Đại học Tây Đô
39 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng 7510605 14 A00,A01,B00,D01 Đại học Kiến trúc Đà Nẵng
40 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng 7510605 14 A00,A16,C01,D01 Đại học Dân lập Duy Tân

Bảng tra điểm chuẩn ngành Logistics và quản trị chuỗi cung ứng của các trường đại học trên cả nước năm 2022

Xem thêm: Dịch vụ logistics là gì? Những dịch vụ logistics tại Việt Nam

Kết luận

Trên đây là những thông tin cần thiết mà các bạn phải nắm được trước khi chọn học ngành logistics và quản lý chuỗi cung ứng. Halana mong rằng bạn sẽ tìm được trường đại học phù hợp.

Share.
Leave A Reply

Exit mobile version